Tiếng anh giao tiếp online
Put up with là gì? Cách sử dụng Put up with trong tiếng Anh
Mục lục [Ẩn]
Cụm động từ là một chủ đề rộng và phức tạp trong tiếng Anh. Ta thường mất nhiều nhiều thời gian để tích lũy dần dần khối kiến thức khổng lồ này. Trong đó, “put up with” là cụm động từ phổ biến thường được sử dụng trong tiếng Anh. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về định nghĩa, cấu trúc và cách sử dụng của cụm động từ này trong bài viết sau đây.
1. Put up with là gì?

Put up with là một cụm động từ trong tiếng Anh, có nghĩa là chịu đựng, cam chịu hoặc chấp nhận một điều gì đó gây khó chịu, phiền toái. Thường dùng để nói về sự kiềm chế cảm xúc, sự không hài lòng nhưng vẫn tiếp tục chịu đựng thay vì cố gắng thay đổi tình hình.
Ví dụ.
- Minh has to put up with his roommate’s loud music every night.
(Minh phải chịu đựng tiếng nhạc to của bạn cùng phòng mỗi tối.) - Lan put up with the crowded bus every morning to get to work.
(Lan cam chịu đi xe buýt đông đúc mỗi sáng để đến chỗ làm.)
2. Cách dùng cấu trúc Put up with

Cụm động từ put up with luôn đi kèm với một danh từ (noun) hoặc đại từ (pronoun) chỉ người hoặc sự việc mà bạn đang phải chịu đựng.
Cấu trúc: Put up with + something/someone - chịu đựng, tha thứ cho ai, cái gì
Trong đó:
- something: một sự việc, tình huống
- somebody: một người
Ví dụ:
- I can put up with the room being untidy, but I hate it if it's not clean.(Tôi có thể chịu đựng căn phòng trở nên bừa bộn, nhưng tôi lại hét nó nếu nó không sạch sẽ.)
- I don't know how he puts up with their constant complaints. (Tôi không biết anh ấy phải chịu đựng những lời phàn nàn liên tục của họ như thế nào.)
- I put up with Alan’s mistakes because of his sincere apology. (Tôi tha thứ cho lỗi lầm của Alan bởi lời xin lỗi chân thành của cậu ấy.)
- My father put up with my stupid thoughts because he loves me so much. (Bố tôi đã tha thứ cho những suy nghĩ ngu ngốc của tôi vì ông ấy yêu tôi rất nhiều.)
Xem thêm:
=> 1000 CỤM ĐỘNG TỪ TIẾNG ANH CƠ BẢN THÔNG DỤNG NHẤT
3. Các từ đồng nghĩa với Put up with
Ngoài cụm động từ put up with, tiếng Anh còn có nhiều từ và cụm từ khác mang nghĩa tương tự như chịu đựng, cam chịu, tha thứ, hoặc chấp nhận điều gì đó không dễ chịu. Langmaster đã tổng hợp danh sách các từ đồng nghĩa với put up with phổ biến, giúp bạn mở rộng vốn từ vựng và diễn đạt linh hoạt hơn trong giao tiếp:
Từ vựng |
Phiên âm |
Ý nghĩa tiếng Việt |
Tolerate |
/ˈtɒləreɪt/ |
Tha thứ, khoan dung |
Suffer |
/ˈsʌfə/ |
Chịu đựng, trải qua |
Endure |
/ɪnˈdjʊə/ |
Cam chịu, chịu được |
Bear |
/beə/ |
Chịu đựng |
Stomach |
/ˈstʌmək/ |
Cam chịu, nuốt (hận) |
Swallow |
/ˈswɒləʊ/ |
Nuốt, chịu đựng |
Submit |
/səbˈmɪt/ |
Quy phục, chấp nhận |
Shoulder |
/ˈʃəʊldə/ |
Gánh vác, chịu trách nhiệm |
Accept |
/əkˈsɛpt/ |
Chấp nhận, đồng ý |
Acknowledge |
/əkˈnɒlɪʤ/ |
Thừa nhận, công nhận |
Concede |
/kənˈsiːd/ |
Nhận, thừa nhận |
Consent |
/kənˈsɛnt/ |
Đồng ý, chấp thuận |
Defer |
/dɪˈfɜː/ |
Làm theo, phục tùng |
Receive |
/rɪˈsiːv/ |
Công nhận, tiếp nhận |
Withstand |
/wɪðˈstænd/ |
Chống chịu, chịu đựng |
Approve |
/əˈpruːv/ |
Tán thành, chấp thuận |
Recognise |
/ˈrɛkəɡnaɪz/ |
Công nhận, thừa nhận |
Release |
/rɪˈliːs/ |
Giải thoát, miễn trừ |
Support |
/səˈpɔːt/ |
Hỗ trợ, chịu đựng, dung thứ |

4. Cụm động từ khác của Put
Bên cạnh cụm put up with, động từ put trong tiếng Anh còn kết hợp với nhiều giới từ để tạo thành những cụm động từ đa nghĩa rất phổ biến trong giao tiếp hàng ngày. Mỗi cụm mang một sắc thái và ý nghĩa khác nhau, giúp bạn diễn đạt tự nhiên và linh hoạt hơn.
Dưới đây là danh sách các phrasal verbs với put thường gặp:
Cụm từ |
Ý nghĩa tiếng Việt |
Put aside |
Để dành, gạt sang một bên |
Put across |
Truyền đạt, truyền tải (ý tưởng, thông điệp) |
Put back |
Để lại vào chỗ cũ |
Put by |
Lảng tránh, để dành |
Put down |
Đặt xuống, ghi chú |
Put forward |
Đề xuất, đưa ra ý kiến |
Put in |
Đưa vào, đệ trình (tài liệu, thiết bị) |
Put in for |
Nộp đơn xin, yêu cầu chính thức |
Put off |
Trì hoãn, hoãn lại |
Put on |
Mặc (quần áo), đeo (giày), đội (mũ)... |
Put out |
Dập tắt (lửa, thuốc lá) |
Put through |
Hoàn tất, kết nối (cuộc gọi), bắt ai trải qua |
Put up |
Dựng lên, treo lên |
Put somebody up |
Cho ai ở nhờ |
Put up with |
Chịu đựng, cam chịu (ai đó hoặc điều gì đó) |
5. Phân biệt Put up with và Keep up with
Mặc dù put up with và keep up with đều là cụm động từ có kết cấu tương tự (động từ + giới từ + with), nhưng ý nghĩa và cách dùng hoàn toàn khác nhau. Nếu bạn đang bối rối giữa hai cụm này, hãy xem bảng phân biệt dưới đây để hiểu rõ và sử dụng chính xác nhé!
Đặc điểm |
Put up with |
Keep up with |
Ý nghĩa |
Chịu đựng, tha thứ, chấp nhận điều không mong muốn |
Theo kịp, duy trì tốc độ hoặc mức độ với ai/cái gì đó |
Cách sử dụng |
|
|
Cấu trúc |
Put up with + someone/something |
Keep up with + someone/something |
Ví dụ minh họa |
We had to put up with the noisy construction next door. (Chúng tôi phải chịu đựng công trình xây dựng ồn ào bên cạnh.) |
She tries to keep up with her classmates in math. (Cô ấy cố gắng theo kịp các bạn cùng lớp trong môn toán.) |
Mẹo phân biệt nhanh:
- Nếu bạn đang chịu đựng điều gì đó khiến bạn khó chịu → dùng put up with
- Nếu bạn đang cố gắng bắt kịp ai đó hoặc cập nhật điều gì đó → dùng keep up with

6. Bài tập cấu trúc Put up with
Bài tập 1: Chọn đáp án đúng
1. It took the firefighters three hours to …………………. the fire.
A. put out
B. put up
C. put by
2. We are having a new oven ………………….
A. put up
B. put in
C. put off
3. Don’t …………………. what you can do today till tomorrow.
A. put out
B. put off
C. put through
4. I'm not going to …………………. his smoking any longer.
A. put by
B. put in
C. put up with
5. She combed her hair and …………………. a hat.
A. put by
B. put up with
C. put on
Bài tập 2: Điền giới từ thích hợp vào ô trống
1. Phong puts ... a small amount every year towards his gap year.
2. The seminar has been put ... until next Sunday.
3. The baby is just putting ... an act to win his mother's sympathy.
4. I fail to put ... these hot days
5. Could you put me ... to the chief of marketing?
6. You should put the lights ... when you leave the room.
7. You should work on your soft skills to be able to put your thinking ...
8. My teacher has agreed to put a good word ... for her.
9. Everyone seems to disagree with the suggestion which is put … by Han.
Đáp án
Bài tập 1:
1. put out
2. put in
3. put off
4. put up with
5. put on
Bài tập 2:
1. by
2. off
3. on
4. up with
5. through
6. out
7. across
8. in
9. forward
Sau bài học cùng Langmaster bạn đã nắm rõ được put up with là gì chưa? Mong rằng bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cấu trúc put up with trong tiếng Anh và các chủ đề xoanh quanh nó. Để giúp bạn hiểu rõ về trình độ tiếng Anh của mình và đưa ra phương hướng học tập thích hợp, hãy làm bài kiểm tra tại đây nhé. Chúc các bạn học tốt!
>> ĐĂNG KÝ CÁC KHÓA HỌC TIẾNG ANH
Nội Dung Hot
KHÓA TIẾNG ANH GIAO TIẾP 1 KÈM 1
- Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
- Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
- Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
- Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
- Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.
KHÓA TIẾNG ANH GIAO TIẾP ONLINE
- Học theo nhóm (8-10 người), môi trường học tương tác và giao tiếp liên tục.
- Giáo viên đạt tối thiểu 7.0 IELTS/900 TOEIC.
- Học online chất lượng như offline.
- Chi phí tương đối, chất lượng tuyệt đối.
- Kiểm tra đầu vào, đầu ra và tư vấn lộ trình miễn phí
KHÓA TIẾNG ANH TRẺ EM
- Giáo trình Cambridge kết hợp với Sách giáo khoa của Bộ GD&ĐT hiện hành
- 100% giáo viên đạt chứng chỉ quốc tế IELTS 7.0+/TOEIC 900+
- X3 hiệu quả với các Phương pháp giảng dạy hiện đại
- Lộ trình học cá nhân hóa, con được quan tâm sát sao và phát triển toàn diện 4 kỹ năng
Bài viết khác

Thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh là một thì cơ bản. Hãy cùng Langmaster học và tải free file về cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và bài tập nhé!

Thực hành làm bài tập thì hiện tại đơn để hiểu sâu hơn và dễ áp dụng vào giao tiếp tiếng Anh hằng ngày và trong công viêc. Cùng Langmaster học ngay nhé!

Bài tập thì hiện tại tiếp diễn từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp bạn ghi nhớ sâu kiến thức về thì hiện tại tiếp diễn. Hãy cùng Langmaster luyện tập nhé!

Phrasal verb là một chủ đề tiếng Anh vừa hay vừa khó nhưng lại rất quan trọng, đòi hỏi thực hành thường xuyên. Cùng thực hành ngay với 100+ bài tập Phrasal Verb nhé!

Tính từ là một mảng kiến thức rất rộng và quan trọng hàng đầu khi học tiếng Anh. Cùng ôn tập kiến thức và thực hành với các bài tập về tính từ trong tiếng Anh nhé!